Bảng tính calo của từng loại thực phẩm hàng ngày của viện dinh dưỡng

Nhiều người thường quan niệm, chỉ những người muốn giảm cân hoặc tăng cân mới cần quan tâm đến lượng calo nạp vào hàng ngày. Tuy nhiên, việc tính chính xác hoặc ít nhất là tương đối calo trong thức ăn có nhiều lợi ích hơn bạn tưởng. Bảng tính calo của từng loại thực phẩm hàng ngày của Viện dinh dưỡng Việt Nam sẽ giúp bạn biết năng lượng nạp vào có phù hợp với năng lượng tiêu hao hay không. Từ đó, bạn có thể điều chỉnh để nâng cao sức khỏe bản thân và gia đình.

Calo là gì? Phân biệt Calo, Calories và Kcal

Calo là đơn vị dùng để đo năng lượng được cung cấp cho cơ thể bằng thực phẩm. Bạn sẽ sử dụng nguồn năng lượng này để thực hiện các hoạt động như ngủ, nghỉ, chạy, thở, suy nghĩ,… Đồng thời, ngay cả khi bạn ngủ, calo cũng giúp duy trì sự sống, để tim đập, não suy nghĩ, các cơ quan trong cơ thể hoạt động bình thường.

Hầu hết mọi loại đồ ăn, thức uống đều có lượng calo nhất định. Nếu lượng calo nạp vào lớn hơn calo tiêu thụ, bạn sẽ tăng cân và ngược lại. Khi bạn nạp quá nhiều calo nhưng lại không tiêu thụ, calo sẽ dư thừa, tích trữ thành chất béo. Còn nếu bạn ăn đủ calo so với những gì cơ thể đốt cháy thì bạn sẽ giảm cân.

Biết đọc bảng tính calo của các loại thực phẩm có nhiều tác dụng
Biết đọc bảng tính calo của các loại thực phẩm có nhiều tác dụng

Calories là viết tắt của calo. Tại Việt Nam và Mỹ, người thường dùng calo, còn nước Anh lại dùng Kcal. Tóm lại, 1 calories = 1 calo = 1 kilocalorie = 1 kcal = 1000 Calorie.

Một người nên nạp trung bình bao nhiêu calo một ngày?

Lượng calo mà mỗi người cần nạp cho cơ thể trong một ngày khác nhau. Chúng phụ thuộc vào nhiều yếu tố như giới tính, tuổi tác, tình trạng sức khỏe, nhu cầu tăng/giảm/giữ cân, tính chất công việc hay mức độ vận động. Theo các nhà nghiên cứu, mỗi người khỏe mạnh trung bình cần nạp 2000 calo/ngày (nếu là nữ) và 2500 calo/ngày (nếu là nam).

Người tập luyện thường xuyên, lao động chân tay, vận động viên sẽ phải ăn nhiều hơn người chỉ ngồi một chỗ như nhân viên văn phòng hay học sinh. Người cao tuổi, trẻ em cũng ăn ít hơn người trưởng thành. Tuy nhiên, dù là ai thì bắt buộc lượng calo nạp vào không được ít hơn chỉ số BMR. Cách tính cách chỉ số cơ thể sẽ được trình bày rõ hơn ở trong phần tiếp theo.

Tính tổng lượng calories bạn cần để giữ cân nặng

Ngoài việc sử dụng bảng tính calo của từng loại thực phẩm của Viện dinh dưỡng, bạn cũng cần quan tâm đến 2 chỉ số BMR, BMI và TDEE để dễ dàng điều chỉnh lượng calo nạp vào cơ thể, pù hợp kế hoạch tập luyện từ đó nhanh chóng đạt được mục tiêu tăng cân/giảm cân/giữ cân/xây dựng cơ bắp,…

Đây là bữa ăn đầy đủ chất dinh dưỡng điển hình
Đây là bữa ăn đầy đủ chất dinh dưỡng điển hình

BMI

BMI (Body Mass Index) là chỉ số khối lượng cơ thể. Dựa vào con số này sẽ biết một người đang thiếu cân, thừa cân hay bình thường. Tuy nhiên, chúng chỉ mang tính chất tương đối. Bởi lẽ nó không phải ánh được hết mà còn phụ thuộc vào tỷ lệ cơ và tỷ lệ mỡ trong cơ thể.

Công thức tính BMI là: BMI = W/ (H²)

Trong đó:

BMI: Chỉ số khối lượng cơ thể (kg/m2)

W: Cân nặng của cơ thể (kg)

H: Chiều cao (m)

Sau khi tính được chỉ số BMI, bạn sẽ biết bản thân có đang béo phì, thừa cân, thiếu cân hay không để nạp đủ lượng calo phù hợp. Tổ chức y tế thế giới Hiệp hội đái tháo đường các nước Châu Á đã tính toán và đưa ra thang đo BMI dành riêng cho người Châu Á. Hãy xem thử mình đang ở tình trạng nào nhé:

Tình trạng BMI   (kg/m2)
Nhẹ cân< 18,5
Bình thường18,5 – 22,9
Thừa cân>= 23
Tiền béo phì23 – 24,9
Béo phì cấp độ I25 – 29,9
Béo phì cấp độ II>= 30
Biết cách tính các số là điều quan trọng
Biết cách tính các số là điều quan trọng

BMR

BMR (Basal Metabolic Rate) là tỷ lệ trao đổi chất cơ bản, mức năng lượng tối thiểu mà cơ thể cần để duy trì các hoạt động bình thường. Nghĩa là dù bạn không làm gì, chỉ ngồi yên và ngủ thì cơ thể vẫn tiêu hao năng lượng cho việc đào thải chất động, tim đập, hô hấp, não hoạt động, tuần hoàn máu,…

Đó là lý do vì sao mà ngay ở trên, chúng tôi khuyên bạn nên ăn đủ lượng calo tối thiểu này. Nếu không, cơ thể không đủ năng lượng cho hoạt động cơ bản sẽ gây ra khó tập trung,suy giảm trí nhớ, tồi tệ hơn là suy nhược cơ thể và kiệt sức. Cách BMR được sử dụng phổ biến nhất hiện nay là

Nữ giới: BMR = 655 + [9.6 x Cân nặng (kg)] + [1.8 x Chiều cao (cm)] – (4.7 x số tuổi)
Nam giới: BMR = 66 + [13.7 x Cân nặng (kg)] + [5 x Chiều cao (cm)] – (6.8 x số tuổi)

TDEE

TDEE (Total Daily Energy Expenditure) là tổng năng lượng tiêu thụ mỗi ngày bao gồm BMR và mức năng lượng của tất cả các hoạt động của cơ thể trong cả ngày. Người vận động nhiều thì chỉ số TDEE cần nạp sẽ cao hơn. Công thức tính TDEE là:

TDEE = BMR x R

Trong đó, R phụ thuộc vào mức độ và tần suất vận động của mỗi người. Cụ thể:

Không vận động hoặc rất ít khi vận động: TDEE = BMR x 1,2
Vận động nhẹ, có thể là lao động hoặc luyện tập nhẹ nhàng từ 1 – 3 buổi/ tuần: TDEE = BMR x (1,3 đến 1,4)
Vận động ở cường độ vừa phải, lao động hoặc luyện tập với cường độ trung bình từ 3 – 5 buổi/ tuần: TDEE = BMR x (1,5 đến 1,6)
Vận động cường độ cao, lao động hoặc luyện tập nặng khoảng 6 – 7 ngày/ tuần: TDEE = BMR x (1,7 đến 1,8)
Vận động cường độ rất cao với chế độ luyện tập khắc nghiệt, rất nặng: TDEE = BMR x (1,9 đến 2)

Bảng tính calo của từng loại thực phẩm hàng ngày của viện dinh dưỡng

Sau khi đã có một số kiến thức cơ bản về calo, lượng calo nên nạp một ngày và những chỉ số cơ thể cần thiết bạn sẽ dễ dàng đọc được Bảng tính calo của từng loại thực phẩm hàng ngày của Viện dinh dưỡng Việt Nam. Lưu ý rằng, con số có thể có một ít sai sót, chỉ mang tính chất tham khảo.

Củ quả

STTTên thực phẩmNăng lượng (kcal)Nước (g)Chất đạm (g)Chất bột (g)Chất béo (g)Chất xơ (g)
1Bí đao (bí xanh)12.095.40.60.02.41.1
2Bí ngô24.092.60.30.05.60.7
3Cà chua19.093.90.60.04.20.1
4Cà pháo20.092.51.50.03.61.6
5Cà rốt38.088.41.50.08.01.2
6Cà tím22.092.41.00.04.51.5
7Cải bắp29.089.91.80.05.41.6
8Cải cúc14.093.71.60.01.92.19
9Mộc nhĩ304.010.810.60.265.07.0
10Mướp16.095.00.90.03.00.5
11Nấm hương khô274.012.735.04.523.517.0
12Ớt vàng to28.090.51.30.05.71.4
13Ran kinh giới22.089.92.70.02.83.6
14Rau bí18.093.12.70.01.71.7
Rau củ quả có rất ít calo
Rau củ quả có rất ít calo

Ngũ cốc

STTTên thực phẩmNăng lượng (kcal)Nước (g)Chất đạm (g)Chất bột (g)Chất béo (g)Chất xơ (g61
1Bánh bao219.045.36.10.547.50.5
2Bánh đúc52.087.30.90.311.30.1
3Bánh mì249.037.07.90.852.60.6
4Bánh phở141.064.23.20.032.10.6
5Bánh tráng mỏng333.016.34.00.278.90.5
6Bắp tươi196.052.64.12.339.61.2
7Bún110.072.01.70.025.70.5
8Gạo nếp cái346.013.68.21.574.90.6
9Gạo tẻ344.013.57.81.076.10.4
10Ngô tươi196.051.84.12.339.61.2
11Ngô vàng hạt vàng354.013.88.64.769.42.0
Các loại ngũ cốc là thực phẩm không thể thiếu hàng ngày
Các loại ngũ cốc là thực phẩm không thể thiếu hàng ngày

Trái cây

STTTên thực phẩmNăng lượng (kcal)Nước (g)Chất đạm (g)Chất bột (g)Chất béo (g)Chất xơ (g)
1Bưởi30.091.00.20.07.30.7
2Cam37.088.70.90.08.41.4
3Chanh23.092.40.90.04.81.84
4Chôm chôm72.080.31.50.016.41.3
5Chuối tây66.083.20.90.315.00.0
6Chuối tiêu97.074.41.50.222.20.8
7Đu đủ chín35.090.01.00.07.70.6
8Dưa hấu16.095.51.20.22.30.5
9Dứa ta29.091.40.80.06.50.8
10Hồng xiêm48.085.60.50.710.02.5
1145.087.80.70.210.20.6
12Mận20.094.00.60.23.90.7
13Mít dai48.085.30.60.011.41.92
14Mít mật62.082.11.50.014.01.2
1546.087.00.90.010.50.8
16Na64.082.41.60.014.50.7
17Nhãn48.086.20.90.011.01.0
18Nho ta (nho chua)14.093.50.40.03.12.9
19Quýt38.089.40.80.08.60.9
20Táo ta37.089.40.80.08.50.7
21Táo tây47.087.10.50.011.30.6
22Vải43.087.70.70.010.01.1
23Vú sữa42.086.41.00.09.42.1
24Xoài chín69.082.50.60.315.90.0

Sữa

STTTên thực phẩmNăng lượng (kcal)Nước (g)Chất đạm (g)Chất bột (g)Chất béo (g)Chất xơ (g)
1Sữa bò tươi74.085.63.94.44.80.0
2Sữa bột tách béo357.01.635.01.052.00.1
3Sữa bột toàn phần494.01.827.026.038.00.0
4Sữa chua61.088.53.33.73.60.1
5Sữa đặc có đường336.024.98.18.856.00.0
6Sữa mẹ61.088.41.53.07.00.0

Thịt

STTTên thực phẩmNăng lượng (kcal)Nước (g)Chất đạm (g)Chất bột (g)Chất béo (g)Chất xơ (g)
1Chả quế416.044.716.239.00.00.1
2Chân giò lợn (bỏ xương)230.064.615.718.60.00.1
3Da heo118.074.023.32.70.00.1
4Dăm bông heo318.048.523.025.00.30.0
5Đầu heo335.055.313.431.30.00.0
6Đuôi bò137.073.619.76.50.00.0
7Đuôi heo467.042.110.847.10.00.0
8Ếch90.074.820.01.10.00.0
9Giò bò357.048.713.833.50.00.0
10Giò lụa136.072.021.55.50.00.0
11Giò thủ553.029.716.054.30.00.0
12Huyết bò75.081.318.00.20.40.0
13Huyết heo luộc44.089.210.70.10.00.0
14Huyết heo sống25.094.05.70.10.20.0
15Lạp xưởng585.018.620.855.01.70.0
16Lòng heo (ruột già)167.077.16.915.10.80.0
17Lưỡi bò164.073.813.612.10.20.0
18Lưỡi heo178.071.514.212.81.40.0
19Mề gà99.076.621.31.30.60.0
20Nem chua137.070.221.73.74.30.0
21Nhộng111.079.613.06.50.00.0
22Óc bò124.080.79.09.50.50.0
23Óc heo123.080.89.09.50.40.0
24Patê326.049.110.824.615.40.0
25Phèo heo44.090.67.21.30.80.0
26Sườn heo bỏ xương187.068.017.912.80.00.0
27Tai heo121.074.921.04.10.00.0
28Thịt bê nạc85.079.320.00.50.00.0
29Thịt bò118.074.421.03.80.00.0
30Thịt bò khô239.041.751.01.65.20.0
31Thịt dê nạc122.074.920.74.30.00.0
32Thịt gà ta199.065.420.313.10.00.0
33Thịt gà tây218.063.220.115.30.00.0
34Thịt heo ba chỉ260.060.716.521.50.00.0
35Thịt heo mỡ394.048.014.537.30.00.0
36Thịt heo nạc139.073.819.07.00.00.0

Thủy hải sản

STTTên thực phẩmNăng lượng (kcal)Nước (g)Chất đạm (g)Chất bột (g)Chất béo (g)Chất xơ (g)
1Ba khía muối83.077.814.22.90.00.0
2Bánh phồng tôm676.04.91.659.234.10.0
3Cá bống70.083.215.80.80.00.0
4Cá chép96.078.416.03.60.00.0
5Cá đối108.077.019.53.30.00.0
6Cá giếc87.078.717.71.80.00.0
7Cá hồi136.072.522.05.30.00.0
8Cá khô208.052.643.33.90.00.0
9Cá lóc97.078.818.22.70.00.0
10Cá mè144.075.115.49.10.00.0
11Cá mỡ151.072.516.89.30.00.0
12Cá mòi124.076.217.56.00.00.0
13Cá nạc80.079.817.51.10.00.0
14Cá ngừ87.077.921.00.30.00.0
15Cá nục111.076.320.23.30.00.0
16Cá phèn104.079.515.94.50.00.0
17Cá quả (cá lóc)97.077.718.22.70.00.0
18Cá rô đồng126.074.019.15.50.00.0
19Cá rô phi100.076.619.72.30.00.0
20Cá thu166.069.518.210.30.00.0
21Cá trắm cỏ91.079.217.02.60.00.0
22Cá trê173.071.416.511.90.00.0
23Cá trôi127.074.118.85.70.00.0
24Chà bông cá lóc312.026.565.74.13.00.0
25Cua biển103.073.917.50.67.00.0
26Cua đồng87.068.912.33.32.00.0
27Ghẹ54.087.211.90.70.00.0
28Hải sâm90.077.921.50.30.20.0
29Hến45.088.64.50.75.10.0
30 Lươn94.077.220.01.50.00.0
31Mực khô291.032.660.14.52.50.0
32Mực tươi73.081.016.30.90.00.0
33Ốc bươu84.078.511.10.78.30.0
34Ốc nhồi84.076.011.90.77.60.0
35Ốc vặn72.077.612.20.74.30.0
3651.087.18.80.43.00.0
37Tép gạo58.083.411.71.20.00.0
38Tép khô269.020.459.83.00.70.0
39Tôm biển82.080.317.60.90.90.0
40Tôm đồng90.074.718.41.80.00.0
41Tôm khô347.011.475.63.82.50.0
42Trai38.089.14.61.12.50.0

Trứng

STTTên thực phẩmNăng lượng (kcal)Nước (g)Chất đạm (g)Chất bột (g)Chất béo (g)Chất xơ (g)
1Lòng đỏ trứng gà327.051.313.629.81.00.0
2Lòng đỏ trứng vịt368.044.314.532.34.80.0
3Lòng trắng trứnggà46.088.210.30.11.00.0
4Lòng trắng trứngvịt50.087.611.50.10.80.0
5Trứng gà166.070.814.811.60.50.0
6Trứng vịt184.068.713.014.21.00.0
7Trứng vịt lộn182.066.113.612.44.00.0
Đồ ăn nhanh là thực phẩm nên hạn chế
Đồ ăn nhanh là thực phẩm nên hạn chế

Cháo, miến, phở, mì ăn liền

STTTên thực phẩmNăng lượng (kcal)Nước (g)Đạm (g)Béo (g)Bột (g)Xơ (g)
1Bún ăn liền348.0226.49.060.00.5
2Cháo ăn liền346.0176.84.470.00.5
3Mì ăn liền435.0149.719.555.10.5
4Miến ăn liền367.0183.89.666.40.5
5Phở ăn liền342.0186.84.269.30.5

Củ giàu tinh bột

STTTên thực phẩmNăng lượng (kcal)Nước (g)Chất đạm (g)Chất bột (g)Chất béo (g)Chất xơ (g)
1Bột sắn dây340.014.20.70.084.30.8
2Củ dong119.066.41.40.028.42.4
3Củ sắn152.059.51.10.236.41.5
4Củ từ92.074.91.50.021.51.2
5Khoai lang119.067.70.80.228.51.3
6Khoai lang nghệ116.069.81.20.327.10.8
7Khoai môn109.070.71.50.225.21.2
8Khoai tây92.074.52.00.021.01.0
9Khoai tây chiên525.06.62.235.449.36.3
10Miến dong332.014.30.60.182.21.5

Dầu, mỡ, bơ

STTTên thực phẩmNăng lượng (kcal)Nước (g)Chất đạm (g)Chất bột (g)Chất béo (g)Chất xơ (g)
6Dầu, mỡ, bơ756.015.40.583.50.50.0
17Dầu, mỡ, bơDầu thực vật897.00.30.099.70.00.0
18Dầu, mỡ, bơMỡ lợn nước896.00.40.099.60.00.0

Đồ hộp

STTTên thực phẩmNăng lượng (kcal)Nước (g)Chất đạm (g)Chất bột (g)Chất béo (g)Chất xơ (g)
1Cá thu hộp207.062.924.812.00.00.0
2Cá trích hộp233.059.222.314.43.50.0
3Đậu phộng chiên680.04.525.759.510.30.0
4Mứt đu đủ178.053.40.40.044.12.0
5Mứt thơm208.047.60.50.051.50.4
6Nhãn hộp62.083.20.50.015.01.0
7Nước thơm39.089.80.30.09.40.4
8Thịt bò hộp251.062.616.420.60.00.0
9Thịt gà hộp273.059.817.022.80.00.0
10Thịt heo hộp344.050.417.329.32.70.0
11Thơm hộp56.085.80.30.013.70.2
12Vải hộp60.083.60.40.014.71.1

Đồ ngọt

STTTên thực phẩmNăng lượng (kcal)Nước (g)Chất đạm (g)Chất bột (g)Chất béo (g)Chất xơ (g)
1Bánh in chay376.06.13.20.390.20.2
2Bánh men369.012.19.63.774.20.2
3Bánh mì khô346.014.012.31.371.30.8
4Bánh sôcôla449.09.53.917.668.80.0
5Bánh thỏi sôcôla543.01.54.930.462.50.0
6Đường cát trắng397.00.70.00.099.30.0
7Kẹo cà phê378.07.20.01.391.50.0
8Kẹo đậu phộng449.06.210.316.564.82.2
9Kẹo dừa mềm415.09.10.612.275.62.5
10Kẹo ngậm bạc hà268.032.85.20.061.90.0
11Kẹo sôcôla388.07.51.64.685.11.2
12Kẹo sữa390.011.82.97.378.00.0
13Mật ong327.018.30.40.081.30.0
Đồ ngọt có rất nhiều calo
Đồ ngọt có rất nhiều calo

Gia vị, nước chấm

STTTên thực phẩmNăng lượng (kcal)Nước (g)Chất đạm (g)Chất bột (g)Chất béo (g)Chất xơ (g)
1Cari bột283.028.38.27.346.08.9
2Gừng tươi25.090.10.40.05.83.3
3Mắm tôm đặc73.083.714.81.50.00.0
4Muối0.099.80.00.00.00.0
5Nghệ khô360.016.16.35.172.10.0
6Nghệ tươi22.088.40.30.05.26.1
7Nước mắm28.087.37.10.00.00.0
8Tôm chua68.084.68.71.25.50.0
9Tương ớt37.090.40.50.57.60.9
10Xì dầu28.092.87.00.00.00.0

Hạt giàu đạm và chất béo

STTTên thực phẩmNăng lượng (kcal)Nước (g)Chất đạm (g)Chất bột (g)Chất béo (g)Chất xơ (g)
1Cùi dừa già368.046.84.836.06.24.2
2Cùi dừa non40.088.63.51.72.63.5
3Đậu đen (hạt)325.013.624.21.753.34.0
4Đậu Hà lan (hạt)342.09.822.21.460.16.0
5Đậu phộng573.06.627.544.515.52.5
6Đậu phụ95.081.910.95.40.70.4
7Đậu tương (đậu nành)400.013.134.018.424.64.5
8Đậu xanh328.012.423.42.453.14.7
9Hạt điều605.05.518.446.328.70.6
10568.05.420.146.417.63.5
11Sữa đậu nành28.094.33.11.60.40.1

Calo trong thực phẩm được tính như thế nào?

Sau khi đọc được Bảng tính calo của từng loại thực phẩm của Viện dinh dưỡng, bạn nên hiểu các chất dinh dưỡng trong mỗi loại thực phẩm chứa bao nhiêu calo. Theo nghiên cứu của chuyên gia, chất đạm (protein) và tinh bột (carbs) chỉ chứa khoảng 1 nửa lượng calo/gram so với chất béo. Cụ thể

1g carb= 4 calo
1g protein = 4 calo
1g fat = 9 calo

Vì thế, với mỗi nhu cầu giảm cân/tăng cân/giữ cân, bạn cần chia tỷ lệ nhóm chất trong mỗi bữa ăn sao cho phù hợp. Ví dụ, khi cần ăn kiêng, bạn nên giảm lượng chất béo nạp vào và đồng thời tăng chất đạm cùng với tinh bột. Tuy nhiên, không nên cắt bỏ chất béo hoàn toàn. Chất béo không bão hòa từ các loại hạt sẽ tốt hơn cho sức khỏe của bạn. Theo cơ quan Y Tế Mỹ, chỉ nên nạp 25% lượng calo từ chất béo mỗi ngày.

Đừng quên bổ sung rau củ quả trong chế độ ăn hàng ngày
Đừng quên bổ sung rau củ quả trong chế độ ăn hàng ngày

Mặc dù tinh bột ít calo hơn chất béo nhưng bạn cũng nên lựa chọn loại tinh bột tốt để sử dụng. Đó là những tinh bột hấp thu chậm, khiến bạn no lâu hơn như khoai lang, gạo lứt, yến mạch. Tinh bột không lành mạnh như bột mì, thức ăn nhanh cần hạn chế.

Khi muốn quá trình cảm cân diễn ra nhanh hơn, bạn nên kết hợp vừa giảm mỡ vừa tăng cơ. Cách tốt nhất là tập kháng lực kết hợp với ăn nhiều đạm. Calo từ protein có tác dụng xây dựng và duy trì cơ bắp, giúp cơ thể đốt cháy nhiều mỡ và năng lượng hơn. Chất xơ vừa chứa ít calo vừa giúp bạn nhai kĩ, nhanh no nhưng lại lâu đói.

Ý nghĩa của bảng tính calo

Dựa vào bảng tính calo của từng loại thực phẩm của Viện dinh dưỡng, bạn kiểm soát chính xác năng lượng nạp vào cơ thể trong mỗi bữa ăn. Trong loại thực phẩm đó có chứa những nhóm chất nào với tỷ lệ ra sao để từ đó xây dựng thực đơn ăn uống hợp lý. Dù không đảm bảo chính xác 100% nhưng bảng thống kê này được đo lường bởi các công cụ khoa học có độ tin cậy cao.

Nếu không có bảng này, quá trình giảm cân hoặc tăng cân của bạn sẽ vất vả hơn, thậm chí là không có hiệu quả. Bởi lẽ, bạn chỉ có thể ước chừng lượng calo một cách tương đối. Nếu sai số quá lớn sẽ đến số calo cuối cùng không chính xác. Đôi khi bạn đã ăn rất nhiều nhưng con số lại quá nhỏ, từ đó gây ra nhầm tưởng. Ngược lại, bạn nghĩ rằng mình ăn nhiều nhưng thật ra là quá ít, dẫn tới việc nhịn đói, ảnh hưởng xấu đến sức khỏe.

Biết cách đọc bảng calo còn tạo ra thói quen ăn uống lành mạnh, tốt cho cơ thể. Bạn sẽ tự nhiên không muốn ăn vặt nữa khi biết 1 chiếc đùi gà rán có đến 100 calo. Trong khi bạn phải tập thể dục trong 30 phút mới tiêu hao đi được. Dù có lượng calo tương đương nhau nhưng các loại thực phẩm giàu dinh dưỡng hơn thay vì chỉ toàn là calo rỗng.

Đây là tỷ lệ các nhóm chất trong mỗi bữa ăn
Đây là tỷ lệ các nhóm chất trong mỗi bữa ăn

Hy vọng rằng bài viết này đã cung cấp cho bạn thông tin về bảng tính calo của từng loại thực phẩm của Viện dinh dưỡng Việt Nam. Sức khỏe là vàng. Vì thế, quan tâm đến số lượng và chất lượng của calo trong mỗi bữa ăn là cách để bạn không ngừng bảo vệ và nâng cao sức khỏe của mình. Chúc bạn và gia đình sẽ luôn khỏe mạnh, an nhiên và hạnh phúc.